Đại học Quốc gia Seoul (Seoul National University – SNU) là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc và cũng là một trong những trường đại học danh tiếng trên toàn thế giới. Được thành lập vào năm 1946, SNU đã trở thành một cơ sở giáo dục nổi tiếng với sứ mệnh đào tạo và nghiên cứu hàng đầu.
I. TÌM HIỂU ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL 2023
- »Tên tiếng Hàn: 서울대학교
- »Tên tiếng Anh: Seoul National University
- » Năm thành lập: 1946
- » Địa Chỉ:
- Gwanak:là cơ sở chính giảng dạy các ngành Đại học Seoul.
- Yeongeon: là cơ sở dành cho sinh viên theo học lĩnh vực Y. Vì vậy, Bệnh viện trường Đại học Quốc gia Seoul cũng được xây dựng tại đây.
- Pyeongchang: là cơ ở dành cho sinh viên theo học lĩnh vực công nghệ sinh học và nông nghiệp.
- »Website: https://www.snu.ac.kr/
LỊCH SỬ ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
- 1895-1945, các tổ chức giáo dục đại học quốc gia đầu tiên được thành lập, tạo nền móng cho một tổ chức giáo dục Đại học Quốc gia hiện đại.
- 1946 ~ 1953, trường Đại học Quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc được thành lập. Mặc dù chiến tranh Triều Tiên nổ ra ngay sau đó, trường vẫn tiếp tục hoạt động giáo dục trong thời kỳ chiến tranh này.
- 1961-1974, Tái thiết Đại học Quốc gia sau chiến tranh
- 1961 ~ 1974: Một trường đại học tiên phong cho tương lai của quốc gia.
- 1975 ~ 1986: Tổng hợp đại học tập trung vào Cơ sở Gwanak
- 1987 ~ 1999: Thực hiện dân chủ hóa các trường đại học
- 2000 ~ 2010; Hiện thực hóa một trường đại học nghiên cứu đẳng cấp thế giới
- 2011 – đến nay: Trở thành trường đại học hàng đầu thế giới thông qua việc thành lập.
- Bằng cách chuyển đổi từ một tổ chức quốc gia trực thuộc chính phủ thành một tập đoàn đại học quốc gia với quyền tự chủ, ĐH SEOUL bắt đầu có một bước nhảy vọt như một trường đại học hàng đầu thế giới.
- Trường đại học Quốc gia Seoul được xếp hạng đầu tại Hàn Quốc và thứ 37 thế giới (theo xếp hạng của QS University Ranking 2020)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
*Số liệu được duhocVES cập nhật tháng 6/2023 tại website chính thức.
Khái Quát Đại học Quốc gia Seoul:
- Đào tạo: SNU cung cấp chương trình đào tạo đa dạng cho sinh viên ở nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm khoa học tự nhiên, kỹ thuật, y học, nghệ thuật, xã hội học, kinh tế học và ngoại ngữ. Trường có hơn 80 ngành học cùng với nhiều chương trình liên kết và chương trình đào tạo quốc tế.
- Nghiên cứu: SNU là một trung tâm nghiên cứu hàng đầu, với nhiều viện nghiên cứu và trung tâm nghiên cứu chuyên sâu. Các nhà khoa học và giảng viên tại SNU đã đóng góp đáng kể vào nhiều lĩnh vực, bao gồm khoa học, kỹ thuật, y học, nghệ thuật, xã hội học và kinh tế học.
- Sự phát triển quốc tế: SNU đã xây dựng mối quan hệ hợp tác với nhiều trường đại học hàng đầu trên thế giới. Trường cũng đón chào sinh viên quốc tế thông qua chương trình học bổng và trao đổi sinh viên. Điều này tạo điều kiện cho sự giao lưu văn hóa và trao đổi kiến thức đa dạng.
- Cơ sở vật chất: Đại học Quốc gia Seoul có một hệ thống cơ sở hạ tầng ấn tượng với các trung tâm thư viện, phòng thí nghiệm, khu vực thể dục và thể thao, cũng như các khuôn viên xanh rộng lớn.
- Vị trí: SNU nằm ở trung tâm thủ đô Seoul, Hàn Quốc. Với vị trí này, sinh viên có cơ hội trải nghiệm cuộc sống thủ đô sôi động cùng với tiếp cận đến nền văn hóa, kinh tế và công nghệ phát triển.
- SNU đã xây dựng được uy tín toàn cầu và tiếp tục cam kết đào tạo và nghiên cứu xuất sắc trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Thành tích Đại học Quốc gia Seoul :
- Đứng đầu danh sách các trường đại học tại Seoul, Hàn Quốc.
- Năm 2019, Đại học Quốc gia Seoul đứng thứ 11 trong bảng xếp hạng các trường đại học châu Á do QS (Quacquarelli Symonds) công bố.
- Năm 2019, Đại học Seoul đứng thứ 64 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới theo Times Higher Education (THE).
- Năm 2020, Đại học Seoul đứng thứ 37 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới.
- Năm 2020, Đại học Seoul đứng thứ 9 trong bảng xếp hạng các trường đại học châu Á.
- Với hơn 19.000 chuyên ngành đào tạo, Đại học Quốc gia Seoul là ngôi trường đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất tại Hàn Quốc.
- Nằm trong danh sách các trường được ủy quyền bảo lãnh visa cho du học sinh quốc tế.
- Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm đạt 100% và có nhiều cựu sinh viên xuất sắc tại nhiều lĩnh vực.
- Được biết đến như một cái nôi đào tạo và nuôi dưỡng chính trị gia, CEO và những nhà khoa học xuất sắc.
Những Con Số của Đại học Quốc Gia Seoul:
- 15 trường Cao Đẵng, 12 trường ĐH
- 598 Giáo sư, 452 Phó giáo sư và 3.752 giáo sư khác
- 924 Sinh viên theo học, 203 sinh viên trao đổi quốc tế và 2.146 sinh viên khác
- 109.942 Sách, 3.230 tạp chí vF 78.974 tài liệu khác.
II. CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Tổ chức lớp của Đại học Quốc Gia Seoul
Đâu là các số liệu tham khảo tại website chính thức của Đại học quốc gia Seoul tại Hàn Quốc tính đến 2023
Lớp học buổi sáng
- Một học kỳ bao gồm 10 tuần, tổng cộng 200 giờ.
- Các lớp học từ thứ Hai đến thứ Sáu, bốn giờ một ngày.
- Mỗi lớp có sức chứa từ 12 đến 16 học viên.
- Học sinh có thể tham gia nhiều hoạt động trải nghiệm văn hóa và các lớp học tự chọn.
- Lớp học buổi sáng học từ 9:00 sáng đến 1:00 chiều.
Kì 1 | Kỳ 2 | Kỳ 3 | Kì 4 |
09h:00 đến 09h:50 | 10h:00 đến 10h:50 | 11h:10 đến 12h:00 | 12h:10 đến 13h:00 |
Lớp học buổi chiều
- Lớp buổi chiều được vận hành với chương trình tương tự như lớp buổi sáng.
- Thị thực cũng có thể được cấp cho học sinh lớp chiều.
- Bạn có thể tham gia các lớp học với học phí thấp hơn 10% so với lớp học buổi sáng.
- Học viên được tự do lựa chọn lớp học buổi sáng hoặc buổi chiều khi đăng ký. (Các lớp tự chọn như lớp phát âm và lớp luyện thi TOPIK được tổ chức vào buổi chiều, vì vậy nếu bạn muốn học lớp tự chọn, vui lòng đăng ký lớp buổi sáng. Lớp tự chọn có thể không mở nếu có ít người đăng ký.)
- Lớp buổi chiều học từ 1:30 chiều đến 5:20 chiều.
Kỳ 1 | Kỳ 2 | Kỳ 3 | Kỳ 4 |
---|---|---|---|
13:30 – 14:20 | 14:30 – 15:20 | 15:30 – 16:20 | 16:30 – 17:20 |
Lớp học thuật nâng cao (Khóa học tiếng Hàn chuyên sâu nâng cao)
- Mỗi buổi học bao gồm 10 tuần, tổng cộng 160 giờ học.
- Lớp học thuật nâng cao được chia thành lớp mục đích học tập và lớp mục đích thực hành. Trong lớp mục đích học thuật, một báo cáo với định dạng luận án được viết và trong lớp mục đích thực tế, các hình thức viết khác nhau như đề xuất, đánh giá, mô tả, v.v. được viết.
- Học sinh gặp nhau bốn giờ một ngày từ thứ Hai đến thứ Năm.
- Mỗi lớp gồm khoảng 12 học sinh.
- Học sinh có thể tham gia vào các trải nghiệm văn hóa khác nhau và các khóa học tự chọn (Tham khảo thông tin như sau).
- Lớp học buổi sáng kéo dài từ 9:00 sáng đến 1:00 chiều, lớp buổi chiều kéo dài từ 1:30 chiều đến 5:20 chiều.
Tính đủ điều kiện để đăng ký
- Tốt nghiệp THPT trở lên hoặc có trình độ tương đương
- Phí đăng ký: 60.000 won (không hoàn lại)
Học phí theo khóa học như sau.
sự phân chia | Lớp học buổi sáng bình thường | Lớp học buổi chiều bình thường | Học nhóm |
Học phí (1 học kỳ) | 1.730.000 | 1.580.000 | Lớp buổi sáng 1.390.000 |
Lớp buổi chiều 1.260.000 |
Cấp độ học
Người bắt đầu | Trung | Tiên tiến | Lớp học nâng cao |
---|---|---|---|
Cấp độ 1 / Cấp độ 2 | Cấp độ 3 / Cấp độ 4 | Cấp độ 5 / Cấp độ 6 | Trên Cấp độ 6 |
Học Phí
Phần | Lớp học buổi sáng thường xuyên | Lớp học buổi chiều thường xuyên | Lớp học nâng cao |
---|---|---|---|
Học phí (cho 1 buổi) | 1,800,000 KRW | 1,650,000 KRW | Lớp học buổi sáng 1,450,000 KRW |
Lớp học buổi chiều 1,320,000 KRW |
Số liệu học phí được du học VES cập nhật: Tháng 6/2023.
III. Chương trình đào tạo đại học và học phí
Phí nhập học: 150.000 won ( 3.000.000 VND)
Trường | Khoa/ Chuyên ngành | Học phí (won/ kỳ) |
Nhân văn |
| 2,442,000 |
Khoa học xã hội |
| 2,679,000 |
| 2,442,000 | |
Khoa học tự nhiên |
| 2.975.000 |
| 2.442.000 | |
Điều dưỡng |
| 2,975,000 |
Quản trị kinh doanh |
| 2,975,000 |
Kỹ thuật |
| 2,998,000 |
Nông nghiệp và khoa học đời sống |
| 2,442,000 |
| 2,975,000 | |
Mỹ thuật |
| 3,653,000 |
Giáo dục |
| 2,442,000 |
| 2,975,000 | |
| 2,450,000 | |
Sinh thái nhân văn |
| 2,442,000 |
| 2,975,000 | |
Thuốc thú y |
| 3,072,000 |
| 4,645,000 | |
Âm nhạc |
| 3,916,000 |
Y học |
| 3,072,000 |
| 5,038,000 | |
Nghiên cứu tự do |
| 2,975,000 |
1. Khoa học xã hội và nhân văn
Trường | Khoa/ Chuyên ngành | Học phí |
Nhân văn |
| 3,278,000 |
Khoa học xã hội |
| 3,278,000 |
Quản trị kinh doanh |
| 3,278,000 |
Nông nghiệp và khoa học đời sống |
| 3,278,000 |
Luật |
| 3,278,000 |
Giáo dục | ||
Sinh thái nhân văn |
| 3,278,000 |
Cao học Hành chính công |
| 3,278,000 |
| 5,362,000 | |
Cao học Nghiên cứu môi trường |
| 3,971,000 |
Cao học Nghiên cứu quốc tế |
| 3,278,000 |
Trường | Khoa/ Chuyên ngành | Học phí |
| 2.442.000 | |
Khoa học tự nhiên |
| 2.975.000 |
Điều dưỡng |
| 3,971,000 |
Nông nghiệp và khoa học đời sống |
| 3,971,000 |
Cao học Công nghệ nông nghiệp quốc tế |
| 3,971,000 |
| 3,286,000 | |
Giáo dục |
| 3,971,000 |
Sinh thái nhân văn |
| 2,975,000 |
Dược |
| 4,855,000 |
Cao học Sức khỏe cộng đồng |
| 3,971,000 |
Cao học Nghiên cứu môi trường |
| 3,971,000 |
Cao học Khoa học và công nghệ hội tụ |
| 4,187,000 |
Trường | Khoa/ Chuyên ngành | Học phí |
Kỹ thuật |
| 3,997,000 |
Cao học Khoa học và công nghệ hội tụ | Nghiên cứu liên ngành:
| 4,187,000 |
Trường | Khoa/ Chuyên ngành | Học phí |
Y khoa | + Khoa học y sinh+ Y học:
+ Chương trình liên ngành:
|
|
Nha Khoa | Khoa học Nha khoa:
|
|
Thuốc thú y |
|
|
Trường | Khoa/ Chuyên ngành | Học phí |
Âm nhạc |
| 5,198,000 |
Mỹ thuật | + Đồ thủ công và thiết kế:
+ Mỹ thuật:
+ Chương trình liên ngành: Quản lý nghệ thuật | 4,855,000 |
KÝ TÚC XÁ
1. Ký túc xá SNU trong khuôn viên trường (Gwanaksa)

Đủ điều kiện | Học sinh đăng ký vào Chương trình chính quy |
---|---|
Kiểu | Phòng 14 giường đơn (17.<>㎡) |
Vị trí | Trong khuôn viên trường, khoảng cách 10-15 phút đi bộ từ KLEC |
Tiện nghi | Giường, Tủ quần áo, Bàn, Giá sách và Đường dây Internet (miễn phí) trong khi máy giặt và sấy chung (miễn phí), phòng tắm chung và phòng nghỉ |
Chi phí | 552,000 KRW (cho 1 phiên, bao gồm tiền gửi 150,000 KRW) |
Hướng dẫn | https://dorm.snu.ac.kr/eng/ |
※ Ga trải giường, chăn và gối không được cung cấp và tiền đặt cọc sẽ được trả lại sau khi trừ phí làm sạch khi bạn chuyển đi.
2. Ký túc xá KLEC _single phòng

Nhà Woori | |
---|---|
Đủ điều kiện | Học sinh đăng ký vào Chương trình chính quy |
Kiểu | Phòng đơn(18㎡) |
Vị trí | Ngoài khuôn viên trường, 15 phút đi xe buýt từ SNU |
8-9, Bogeun 8-gil, Gwanak-gu, Seoul | |
Tiện nghi | Giường, tủ quần áo, tủ sách, bàn, đường truyền Internet miễn phí, máy lạnh, lò vi sóng và máy giặt, phòng tắm riêng, nhà bếp |
Chi phí cho 1 buổi | 1,650,000 KRW (bao gồm tiền đặt cọc 150,000 KRW) |
Hướng dẫn | 한국어 ENGLISH 汉语 日本語 |
※ Ga trải giường, chăn và gối không được cung cấp và tiền đặt cọc sẽ được trả lại sau khi trừ phí làm sạch khi bạn chuyển đi.
3. Ký túc xá _Twin Phòng KLEC

Phòng Twin Loại B Rồng | Phòng Twin Dragon Type C | |
---|---|---|
Đủ điều kiện | Học sinh đăng ký vào Chương trình chính quy | |
Kiểu | Phòng đôi(20.23㎡) | Phòng đôi(23.27㎡) |
Vị trí | Ngoài khuôn viên trường, Sillim-dong 103-137 (Seorim 11gil 11), Gwanak–gu, Seoul | |
Tiện nghi | Giường, Tủ quần áo, Tủ sách, Bàn, Đường truyền Internet miễn phí, Máy lạnh, Lò vi sóng, Máy giặt, Phòng tắm riêng, Nhà bếp | |
Giường đôi | Giường đơn | |
Chi phí cho 1 buổi (bao gồm tiền đặt cọc 150,000 KRW) | 900,000 KRW | 1,050,000 KRW |
Hướng dẫn | 한국어 ENGLISH 汉语 日本語 |
※ Ga trải giường, chăn và gối không được cung cấp và tiền đặt cọc sẽ được trả lại sau khi trừ phí làm sạch khi bạn chuyển đi.