TOP trường mới áp dụng từ tháng 3 năm 2023 đến hết tháng 2 năm 2024 đã được ban hành. Có sự giảm thiểu đáng kể về số lượng các trường TOP 1 – TOP 2, với danh sách này dự báo sự cạnh tranh mạn hơn bao giờ hết vào nhóm trường TOP 1 và TOP 2. Nào hãy cùng VES tìm hiểu Danh Sách Các Trường thuộc Top 1 2 3 Mới Hàn Quốc 2023 nhé!
I -Chỉ Còn 13 Trường TOP 1.
Các Trường thuộc Top 1 2 3 Mới Hàn Quốc 2023. Nhóm trường Ưu Tú, hay còn được gọi là TOP 1 trên danh sách mới chỉ còn 13 trường. Trong số này, có 9 trường Đại Học và 4 trường Sau Đại Học. Tuy nhiên, lưu ý rằng nhóm 4 trường Sau Đại Học này ít tuyển sinh hệ tiếng Hàn, do đó không phải là mục tiêu chính của sinh viên hệ tiếng D4-1.
Trong số 9 trường TOP 1, có 5 trường tiêu biểu đáng chú ý bao gồm Đại Học Konkuk, Đại Học Hongik, Đại Học Hanyang, Đại Học Nữ Sungshin và Đại Học Seokyeong. Những cái tên này được đề cập đầu tiên bởi chúng là 5 trường thường xuyên nhận học sinh Việt Nam vào cả 4 kỳ học trong năm. Quan trọng hơn, tất cả 5 trường đã xác nhận mã code, có nghĩa là nếu sinh viên được nhận vào bất kỳ trong số các trường này, họ sẽ gần như chắc chắn được cấp visa trực tiếp mà không cần phỏng vấn tại Đại Sứ Quán hoặc Tổng Lãnh Sự Quán. Điều này có nghĩa là hồ sơ tài chính, hồ sơ học tập và gần như toàn bộ giấy tờ thân nhân đều được giảm thiểu khi xin visa tại các cơ quan này.
Trong số 5 trường này, có 4 trường đã có mặt từ kỳ trước, trong khi trường còn lại, Đại Học Seokyeong, là một gương mặt mới trong danh sách TOP 5 trường xác nhận mã code. Được biết đến như “Thánh đường của ngành làm đẹp tại Hàn Quốc”, Seokyeong nổi bật trong nhóm TOP 1 năm nay nhờ học phí thấp nhất trong các trường hệ tiếng. Tỉ lệ học bổng vượt trội cho sinh viên chuyên ngành tại Seokyeong cũng là một điểm mạnh đáng chú ý. Chỉ có 5 trường thuộc danh sách TOP 1 xác nhận mã code, và đều là những trường nổi tiếng với điều kiện tuyển sinh khắt khe, toàn bộ dự báo mức độ cạnh tranh khốc liệt của các sinh viên mong muốn đỗ vào danh sách TOP 1 mã code năm 2023.
Danh Sách Các Trường thuộc Top 1 2 3 Mới Hàn Quốc 2023.
Các trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc được xếp vào 9 nhóm, trong đó nhóm thứ hai bao gồm Đại học Nữ Ewha, Đại học Korea, Đại học Seoul và Viện Khoa Học Công Nghệ Ulsan. Tuy nhiên, Ewha và Viện Khoa Học Công Nghệ Ulsan đã ít hoặc không nhận sinh viên Việt Nam học tập bằng tiếng Hàn. Đối với Đại học Seoul và Đại học Korea, số lượng sinh viên được nhận vào là rất ít và không có thông tin về việc yêu cầu mã code, mà chỉ gửi thư mời cho các ứng viên.
BTI | Tên trường | Khu vực |
1 | Đại học Konkuk | Seoul |
2 | Đại học Korea | Seoul |
3 | Đại học Seokyeong | Seoul |
4 | Đại học Seoul Sirip | Seoul |
5 | Đại học nữ Sungshin | Seoul |
6 | Đại học nữ Ewha | Seoul |
7 | Đại học Hanyang | Seoul |
8 | Đại học Hongik | Seoul |
9 | Viện khoa học và công nghệ Quốc gia Ulsan (UNIST) | Ulsan |
10 | Trường Năng Lượng Hạt Nhân Quốc tế KEPCO (KINGS) | Ulsan |
11 | Đại học khoa học và công nghệ Hàn Quốc (UST) | Daejeon |
12 | Cao học Khoa học và Chính sách Ung thư (NCC-GCSP) | Gyeonggi |
13 | Trường Quản Lý Và Chính Sách Công KDI Hàn Quốc (KDI) | Sejong |

Danh Sách Các Trường thuộc Top 1 2 3 Mới Hàn Quốc 2023.
II -75 Trường Chứng Nhận
Nhóm trường được xếp vào hạng chứng nhận, hay còn được gọi là TOP 2, đã chứng kiến một sự giảm sút đáng kể, chỉ còn 75 trường. Nhiều trường có tên tuổi lớn trong TOP 3 như Đại Học Kyonggi, Đại Học Inje, Đại Học Namseoul đã bị lật đổ. Tuy nhiên, đa số các trường trong TOP 2 vẫn là những cái tên quen thuộc từ kỳ trước.
Khu vực nổi bật nhất vẫn là Seoul, có nhiều trường đại học hàng đầu trong danh sách TOP, bao gồm Đại Học Soongsil, Đại Học Myongji, Đại Học Sejong, Đại Học Kwangwoon, Đại Học Dongguk, Đại Học Hansung, Đại Học Hankuk, Đại Học Quốc gia Seoul và Đại học Nữ Sinh Seoul. Hai trường đại học nổi bật nhất ở Seoul trong năm 2022, đó là Đại Học ChungAng và Đại Học Kookmin, vẫn được xếp vào danh sách TOP 2 trong năm nay. Tuy nhiên, cả hai trường đều là TOP 1 trong việc mời sinh viên đăng ký học, do đó, việc xuống TOP 2 không đem lại nhiều biến động.
Xung quanh Seoul là khu vực có nhiều trường đại học danh tiếng đứng thứ 2 trong danh sách, mang lại sự an toàn cho sinh viên khi lựa chọn trường học. Một số trường đại học lớn ở khu vực này bao gồm Ajou, Sunmoon, Nazanare, Công giáo Hàn Quốc, Hanseo và Gangwon. Hai trường đại học công lập ở phía Bắc là Ganeung Wonju và Hankyong vẫn đứng trong danh sách TOP 2 trong năm nay.
Dịch chuyển xuống miền Trung và Miền Nam Hàn Quốc, Daejeon tiếp tục là thủ phủ của các trường TOP 2 với ĐHQG Chungnam, Mokwon, Daejeon và Hannam. Daegu năm nay mất đi hai trường TOP 2 lớn là Đại học Daegu và Catholic Daegu. Daegu Haany, Kyungpook và Keimyung là 3 lựa chọn TOP 2 còn lại. Busan đóng góp một số tên tuổi lớn như DongA, Dongseo, Silla, Pukyong và Hàng Hải Busan. Đại Học Quốc Gia Busan năm nay xuống TOP 2, nhưng cũng không có chính sách tuyển sinh viên Việt Nam cho hệ tiếng
STT | Tên trường | Khu vực |
1 | Đại học Gachon | Gyeonggi |
2 | Đại học Công giáo | Gyeonggi |
3 | Đại học Quốc gia Gangneung Wonju | Gangwon |
4 | Đại học Quốc gia Kangwon | Gangwon |
5 | Đại học Konkuk | Seoul |
6 | Đại học Konyang | Daejeon và Nonsan |
7 | Đại học Kyungnam | Gyeongsangnam |
8 | Đại học Quốc gia Kyungpook | Daegu |
9 | Đại học Kyungil | Gyeongsan |
10 | Đại học Kyung Hee | Seoul |
11 | Đại học Keimyung | Daegu |
12 | Đại học Korea | Seoul |
13 | Đại học Korea (cơ sở Sejong) | Yeongi |
14 | Đại học Gwangju | Gwangju |
15 | Đại học Kwangwoon | Seoul |
16 | Đại học Kookmin | Seoul |
17 | Đại học Gimcheon | Gimcheon |
18 | Đại học Nazarene | Chungcheongnam |
19 | Đại học Dankook | Gyeonggi |
20 | Đại học Daegu Haany | Daegu |
21 | Đại học Daejeon | Daejeon |
22 | Đại học nữ Duksung | Seoul |
23 | Đại học Dongguk | Seoul |
24 | Đại học Dongseo | Busan |
25 | Đại học DongA | Busan |
26 | Đại học Myongji | Seoul |
27 | Đại học Mokwon | Daejeon |
28 | Đại học Pai Chai | Daejeon |
29 | Đại học Quốc gia Pukyong | Busan |
30 | Đại học Quốc gia Pusan (Busan) | Busan |
31 | Đại học Ngoại ngữ Busan | Busan |
32 | Đại học Sogang | Seoul |
33 | Đại học Seokyeong | Seoul |
34 | Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul | Seoul |
35 | Đại học Quốc gia Seoul | Seoul |
36 | Đại học Seoul Sirip | Seoul |
37 | Đại học nữ Seoul | Seoul |
38 | Đại học Sunmoon | Chungcheongnam |
39 | Đại học Sungkyunkwan | Seoul |
40 | Đại học nữ Sungshin | Seoul |
41 | Đại học Semyung | Chungcheongbuk |
42 | Đại học Sejong | Seoul |
43 | Đại học Nữ sinh Sookmyung | Seoul |
44 | Đại học Soongsil | Seoul |
45 | Đại học Silla | Busan |
46 | Đại học Shinhan | Gyeonggi |
47 | Đại học Ajou | Gyeonggi |
48 | Đại học Yonsei | Seoul |
49 | Đại học Yonsei (cơ sở Mirae) | Seoul |
50 | Đại học nữ Ewha | Seoul |
51 | Đại học Inha | Incheon |
52 | Đại học Quốc gia Chonnam | Gwangju |
53 | Đại học Quốc gia Chonbuk | Jeonju |
54 | Đại học Quốc gia Jeju | Jeju |
55 | Đại học ChungAng | Seoul |
56 | Đại học Quốc gia Changwon | Gyeongsangnam |
57 | Đại học Cheongju | Chungcheongbuk |
58 | Đại học Quốc gia Chungnam | Daejeon |
59 | Đại học Quốc gia Chungbuk | Chungbuk |
60 | Đại học Quốc gia Hankyong | Anseong |
61 | Đại học Kỹ thuật và Giáo dục Hàn Quốc | Chungcheongnam |
62 | Đại học Ngoại ngữ Hankuk | Seoul |
63 | Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc | Busan |
64 | Đại học Hannam | Daejeon |
65 | Đại học Hanseo | Chungcheognam |
66 | Đại học Hansung | Seoul |
67 | Đại học Hanyang | Seoul |
68 | Đại học Hanyang ERICA | Gyeonggi |
69 | Đại học Honam | Gwangju |
70 | Đại học Hoseo | Chungcheongnam |
71 | Đại học Howon | Gunsan |
72 | Đại học Hongik | Seoul |
73 | Đại Học Khoa Học Kỹ Thuật Gyeonggi | Gyeonggi |
74 | Tên trường | Gyeonggi |
75 | Đại học Gachon | Gyeonggi |
III -Vì Sao Không Có Danh Sách Các Trường TOP 3
Tương tự như các năm trước, danh sách các trường đại học được chia thành 3 nhóm: nhóm Ưu tú, nhóm Chứng nhận và nhóm Hạn chế, tuy nhiên không có danh sách TOP 3. Một trường được xếp vào danh sách TOP 3 nếu không thuộc nhóm Ưu tú – TOP 1, không thuộc nhóm Chứng nhận – TOP 2 và không thuộc nhóm Hạn chế. Tuy nhiên, quyết định của trường đó có nên tuyển sinh hệ tiếng hay không và xin mã code hay không hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định của trường và quá trình làm việc với đơn vị phụ trách vấn đề xuất nhập cảnh, điều này ảnh hưởng đến khả năng và tỉ lệ ra mã code của trường đó.
Trong bối cảnh diễn ra trong năm 2022, việc lựa chọn trường đại học thuộc danh sách TOP 3 vẫn là quyết định cần phải cân nhắc kỹ lưỡng.
IV -Danh sách 15 trường Hạn chế 2023
STT | Tên trường | Khu vực |
1 | Đại học Kỹ thuật Daegu | Daegu |
2 | Đại học Daejin | Gyeonggi |
3 | Cao đẳng Mun Kyung | Gyeongsangbuk |
4 | Đại học Sangmyung | Seoul |
5 | Đại học Uiduk | Gyeongsangbuk |
6 | Đại học Toàn cầu Handong | Gyeongsangbuk |
7 | Cao đẳng Dongwon (Viện Khoa học Công nghệ Dongwon) | Gyeongsangnam |
8 | Đại học Jeonju | Jeonju |
9 | Đại học nữ Hanyang | Seoul |
10 | Đại học Gumi | Gyeongsangbuk |
11 | Cao đẳng Y Daegu | Daegu |
12 | Học viện Truyền thông và Nghệ thuật Dong Ah | Gyeonggi |
13 | Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul | Seoul |
14 | Đại học Soonchunhyang | Chungcheongnam |
15 | Cao đẳng Kỹ thuật Inha | Incheon |