Trong suốt nhiều năm, Đại học ChungAng (Chung Ang) khu vực Seoul Hàn Quốc đã không ngừng khẳng định vị thế hàng đầu của mình trong danh sách những trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc, đồng thời duy trì một vị trí vững chắc trong top 1% của các trường đại học trên toàn quốc ở các năm trược. Tuy nhiên năm 2023 trường đứng vị thế TOP 2 (hệ học tiếng Visa D4-1 Đại Học Hàn Quốc). Nhưng trường đại học này hứa hẹn là một điểm đến không thể bỏ qua cho các du học sinh quốc tế.
- Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
- Tên tiếng Anh: ChungAng University
- Khẩu hiệu: Sống trong sự thật, sống cho công lý
- Năm thành lập: 1918
- Số lượng sinh viên: 29.014 sinh viên
- Địa chỉ: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea.
- Website: www.cau.ac.kr
Giới thiệu về trường đại học Chung Ang
Trường Đại học Chung Ang được thành lập vào năm 1918 như một trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo. Sau đó, vào năm 1922, trường trở thành một trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non. Năm 1953, trường chính thức được cấp phép trở thành trường Đại học Chung-Ang và suốt hơn 50 năm qua đã không ngừng phát triển chất lượng giáo dục bậc cao cùng với uy tín không thể chối bỏ của mình. Đến năm 2018, trường tổ chức lễ kỷ niệm 100 năm thành lập tính từ ngày khởi đầu cho đến nay.
Với vị trí hàng đầu trong danh sách các trường đại học Hàn Quốc, Đại học Chung Ang nằm trong top 2 (2023).
Trường đang thúc đẩy một cách rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học đến từ 20 quốc gia khác nhau. Hiện tại, trường có tổng cộng 29.014 sinh viên và đội ngũ giảng viên gồm 2.761 người.
Trong số đó, có 1.825 sinh viên quốc tế đang theo học bậc Đại học, cùng với 668 sinh viên quốc tế đang học sau Đại học. Ngoài ra, Học viện ngôn ngữ tiếng Hàn của trường cũng đón chào 1.000 sinh viên.
Đại học Chung Ang ở Seoul Hàn Quốc được xem là một trong những địa điểm đào tạo được yêu thích nhất bởi cả sinh viên Hàn quốc và du học sinh đến từ các nước khác. Trường thường xuyên áp dụng các chính sách học bổng hàng năm nhằm hỗ trợ sinh viên.
Sự kiện trao đổi sinh viên năm 2023 của Đại học Chung-Ang
Đại học Chung Ang nằm trong danh sách 10 trường đại học thành viên và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại Seoul. Cơ sở chính của trường nằm sát bên dòng sông Hàn, biểu tượng của thành phố Seoul. Khuôn viên Anseong của trường tọa lạc tại Daekdeok-myeon, Anseong-si, Gyeonggi-do, cách Seoul khoảng 80km. Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/ bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.
Mỗi cơ sở của trường có diện tích trên 10.000m2. Thư viện của trường tích lũy hơn 1 triệu quyển sách báo, 2.500 ấn phẩm, 80.000 tạp chí điện tử, 120 nguồn tài liệu web và nhiều tài liệu học tập đa dạng khác. Kí túc xá tại trường có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên, được trang bị đầy đủ tiện nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại và các tiện ích khác.
Chương trình học Tiếng Hàn
Các kì nhập học đối với hệ học tiếng là Tháng 3, 6, 9, 12. Tổng thời gian học 200 giờ(4 giờ/ngày, 5 ngày/tuần, 10 tuần/kỳ)
Kỳ học | Thời gian nộp hồ sơ | Thời gian học |
Xuân | 16.12.2022 ~ 03.01.2023 | 16.03 ~ 22.05.2023 |
Hạ | 16.03.2023 ~ 03.04.2023 | 15.06 ~ 21.08.2023 |
Thu | 15.06.2023 ~ 03.07.2023 | 14.09 ~ 20.11.2023 |
Đông | 14.09.2023 ~ 02.10.2023 | 14.12.2020 ~ 19.02.2024 |
Điều kiện nhập học đại học Đại học ChungAng khu vực Seoul Hàn Quốc.
- Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 7.0 trở lên
- Bố mẹ có công việc rõ ràng, thu nhập cao và ổn định. Khi nộp hồ sơ vào Chung ang bạn sẽ được ưu tiên hơn nếu có sổ tiết kiệm 10.000$ được mở ở ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam như shinhanbank, wooribank,….
- Tốt nghiệp THPT, Đại học không quá 2 năm. Có giấy tờ chứng minh năm trống
Học phí đại học Chung Ang dành cho hệ học tiếng
Loại phí | Số tiền | Ghi chú | Phí không bao gồm |
Học phí | 6,850,000 won/năm | 1,750,000 won/kỳ |
|
Phí nhập học | 110,000 won | Nộp một lần, không hoàn lại | |
Tổng | 6,920,000 won/năm | – |
(Học phí Du Học VES đưa ra mang tính chất tương đối. Có thể có sự chênh lệch theo thời điểm hiện tại)
Chương trình đào tạo đại học & chuyên ngành nổi bật
Các kì nhập học đối với hệ Đại học là tháng 3 và 9 nhé.
Điều kiện
- Tốt nghiệp THPT với điểm trung bình GPA 7.0 trở lên
- Có bằng Topik 4 trở lên
Chuyên ngành Đại học Chungang
Khoa nhân văn
- Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
- Tiếng Anh
- Văn hóa Châu Âu
- Văn hóa Châu Á
- Triết học
- Lịch sử
Khoa học xã hội
- Nghiên cứu chính trị và Quốc tế
- Nhân sự công
- Tâm lý học
- Thư viện và khoa học thông tin
- Phúc lợi xã hội
- Truyền thông
- Quy hoạch đô thị và bất động sản
- Xã hội học
Khoa giáo dục
- Giáo dục tiếng Anh
- Giáo dục thể chất
- Giáo dục trẻ em từ sớm
- Sở giáo dục
- Khoa học tự nhiên
- Vật lý
- Hóa học
- Toàn học
Khoa học đời sống
Khoa công nghệ sinh học
- Kỹ thuật tài nguyên cuộc sống
- Kỹ thuật thực phẩm
- Công nghệ sinh học hệ thống
Khoa kỹ thuật
- Kỹ thuật hệ thống hạ tầng xã hội
- Kỹ thuật hóa học và vật liệu mới
- Kỹ thuật hệ thống năng lượng
- Kiến trúc
- Kỹ sư cơ khí
Khoa công nghệ thông tin
- Kỹ thuật và điện tử
- Kỹ thuật hội tụ
- Nghệ thuật tự do
Khoa phần mềm
Khoa kinh tế
- Quản trị kinh doanh
- Kinh tế
- Thống kê
- Quảng cáo và quan hệ công chúng
- Hậu cần quốc tế
- Quản lý kiến thức
- An ninh công nghiệp
Khoa Y
Khoa Dược
Khoa điều dưỡng
Khoa nghệ thuật
- Hiệu suất và sáng tạo Video
- Giảng viên nghệ thuật
- Thiết kế
- Âm nhạc
- Nghệ thuật truyền thống
- Nghệ thuật toàn cầu
Khoa nghệ thuật và Kỹ thuật
- Nghệ thuật máy tính
Khoa giáo dục thể chất
- Khoa học thể thao
Học phí chuyên ngành trường đại học Đại học ChungAng khu vực Seoul Hàn Quốc
Khoa | Học phí |
Nhân văn/ Khoa học | 3.400 – 4.500 USD |
Nghệ thuật/ Thể thao | 4.500 – 4.700 USD |
Y khoa | 5.400 USD |
Các trường Đại học thành viên:
Seoul Campus | Anseong Campus |
|
|
Tùy theo các ngành học đại học mà bạn chọn sẽ có mức học phí khác nhau. Đối với những chuyên ngành học tại cơ sở Anseong sẽ có chi phí cao hơn một chút so với ở cơ sở Seoul
Chuyên ngành | Mức học phí |
Nhân văn và Khoa học Xã hội | 6,812,000 – 7,855,000 won/ năm |
Khoa học tự nhiên | 6,812,000 – 7,938,000 won/ năm |
Nghệ thuật và giáo dục | 8,433,000 – 8,940,000 won/ năm |
Kỹ thuật | 9,036,000 won/năm |
Y học | 10,992,000 won/ năm |
Yêu cầu tối thiểu về ngôn ngữ tiếng Hàn
Ứng viên phải đáp ứng một trong những yêu cầu dưới đây về trình độ tiếng Hàn trước khi bắt đầu nhập học:
- TOPIK (Chứng chỉ tiếng Hàn) cấp độ 4 trở lên
- Hoàn thành Chương trình học tiếng Hàn tại CAU từ cấp độ 4 trở lên
- Thi đỗ bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại Chung-ang university
Trong trường hợp, ứng viên không đáp ứng được yêu cầu nào phía trên, ứng viên cần phải tham gia Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại cơ sở Anseong cho tới khi đáp ứng đủ yêu cầu
Chương trình đào tạo sau Đại học & chuyên ngành nổi bật
Các kì nhập học đối với hệ Cao học là tháng 3 và tháng 9. Thời gian xét duyệt hồ sơ: giữa tháng 4 (kỳ mùa thu) và giữa tháng 10 (kỳ mùa xuân)
Học phí: 4.800 – 7.500 USD/kỳ
Chuyên ngành đào tạo chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ
- Khoa khoa học xã hội và nhân văn
- Khoa khoa học tự nhiên
- Khoa giáo dục thể chất
- Khoa điều dưỡng
- Khoa Y
- Khoa Dược
- Khoa kỹ thuật
Yêu cầu tối thiểu về ngôn ngữ
Ứng viên phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về ngôn ngữ dưới đây:
- TOPIK cấp độ 3
- TOEFL iBT 71
- IELTS 5.5
- CEFR B2
- TEPS 600
- Hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại CAU từ cấp độ 4 trở lên.
Ứng viên có thể truy cập vào website của Trường để biết thêm về các trường hợp không yêu cầu tiếng Hàn.
Ký túc xá Đại học Chung Ang
Chi phí kí túc xá tại đại học Chung Ang
Campus | Seoul | Anseong |
Tòa nhà | Blue Mir/ Future house #307 | Yeji/ Myeongdu #701 ~ 706 |
Số lượng phòng | 1,116 | 970 |
Loại phòng | 2 người/ phòng | 2 người/ phòng |
Cơ sở vật chất |
|
|
Bữa ăn |
|
|
Chi phí | 900.000 won/3 tháng | Tầm 3,300,000 won/năm |
Đăng ký |
|
|
Học bổng trường Chung Ang dành cho sinh viên học tập chương trình đào tạo tiếng Hàn
Loại học bổng | Chi tiết | Số tiền |
Học bổng dành cho sinh viên đang học tại CAU | 20% học phí | |
Học bổng khen thưởng cho học viên xuất sắc | Dành cho 2 học viên có kết quả học tập đứng thứ nhất và thứ 2 ở mỗi cấp độ (Cấp độ 1-6) với điểm trung bình trên 90 điểm và điểm chuyên cần trên 90% | Đứng thứ nhất: 200,000 wonĐứng thứ hai: 100,000 won |
Học bổng đại học ChungAng
Loại học bổng | Điều kiện |
Học kỳ đầu | |
Miễn phí 50% học phí | TOPIK cấp 5IBT TOEFL 90 trở lên
IELTS 6.5 trở lên |
Miễn phí ở ký túc xá trong 16 tuần | Sinh viên theo học từ 2 quý trở lên tại Viện giáo dục Quốc tế CAU, yêu cầu đạt điểm 70 hoặc cao hơn và tỷ lệ có mặt 80% |
Học kỳ 2 trở đi | |
Miễn 100% học phí | GPA từ 4.0 hoặc cao hơn |
Miễn 50% học phí | GPA từ 3.7 hoặc cao hơn |
Miễn 35% học phí | GPA từ 3.3 hoặc cao hơn |
Học bổng 1 kỳ có hạn do đó mà chỉ những sinh viên xuất sắc mới được chọn. Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp nửa.
Học bổng thạc sỹ ChungAng
Chương trình học bổng dành cho những nhà khoa học trẻ châu Á trường Đại học Chung ang
Loại học bổng | Điều kiện |
Miễn giảm từ 30- 100% | Tùy theo GPA, Topik và kết quả đánh giá của Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Chungang |